Chất bịt kín bê tông là gì?
- Các hợp chất thâm nhập vào bê tông phản ứng với xi măng bán thủy hóa, canxi tự do, oxit silic và các chất khác có trong bê tông đông cứng trong một loạt các phản ứng hóa học phức tạp để tạo ra các chất cứng.
- Canxi, oxit silic tự do và các chất khác có trong bê tông sau một loạt các phản ứng hóa học phức tạp tạo thành các chất cứng, các hợp chất hóa học này cuối cùng sẽ làm cho độ nén bề mặt bê tông tăng lên, từ đó cải thiện cường độ, độ cứng và độ cứng của bề mặt bê tông.
- Các hợp chất này cuối cùng sẽ cải thiện độ nén của lớp bề mặt bê tông, từ đó cải thiện cường độ, độ cứng, khả năng chống mài mòn, chống thấm và các chỉ số khác của lớp bề mặt bê tông.
Phạm vi ứng dụng
- Được sử dụng cho sàn chịu mài mòn cát kim cương trong nhà và ngoài trời, sàn terrazzo, sàn đánh bóng bằng bùn nguyên bản;
- Sàn siêu phẳng, sàn xi măng thông thường, đá và các bề mặt nền khác, thích hợp cho nhà xưởng nhà máy;
- Nhà kho, siêu thị, bến cảng, đường băng sân bay, cầu, đường cao tốc và những nơi làm bằng xi măng khác.
Đặc tính hiệu suất
- Niêm phong và chống bụi, cứng và chống mài mòn;
- Chống xói mòn hóa học;
- Độ bóng
- Hiệu suất chống lão hóa tốt;
- Thi công thuận tiện, quy trình thân thiện với môi trường (không màu, không mùi);
- Giảm chi phí bảo trì, thi công một lần, bảo vệ lâu dài.
Chỉ số kỹ thuật
Mục kiểm tra | Chỉ số | |
Loại I (phi kim loại) | Loại II (kim loại) | |
Độ bền uốn 28d | ≥11,5 | ≥13,5 |
cường độ nén 28d | ≥80,0 | ≥90,0 |
Tỷ lệ chống mài mòn | ≥300,0 | ≥350,0 |
Độ bền bề mặt (đường kính vết lõm) (mm) | 3,30 | 3,10 |
Tính lưu động (mm) | 120±5 | 120±5 |